Tạo Đoạn Văn Ngẫu Nhiên Nhanh Chóng Trong Word
Tạo Đoạn Văn Ngẫu Nhiên Nhanh Chóng Trong Word Khi soạn thảo văn bản word đôi khi bạn cần tạo một đoạn văn ngẫu nhiên để phục vụ một mục...
Trung tâm đào tạo tin học văn phòng Excel xin giới thiệu tới các bạn cách sử dụng hàm Sum và Sumif
Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm SUM trong Microsoft Excel.
Hàm SUM thêm tất cả các số mà bạn quy định như đối số. Mỗi đối số có thể là một phạm vi, tham chiếu ô,mảng, hằng số, công thức, hay kết quả từ hàm khác. Ví dụ, SUM(A1:A5) thêm toàn bộ số được chứa trong các ô từ A1 đến A5. Thêm ví dụ khác, SUM(A1, A3, A5) thêm số được chứa trong các ô A1, A3 và A5.
SUM(number1,[number2],...)'
Cú pháp hàm SUM có các đối số sau đây:
Hàm SUMIF được biết đến với chức năng tính tổng có điều kiện, được sử dụng khá nhiều trên bảng tính Excel, bạn có thể sử dụng hàm này để thực hiện các công việc tính toán chính xác và hiệu quả.
Khác với hàm SUM, SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện, được dùng khi chúng ta cần tính tổng một vùng nào đó trong bảng tính theo điều kiện cho trước. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ cú pháp và cách sử dụng hàm SUMIF trong Excel.
CÁCH DÙNG HÀM SUMIF – VÍ DỤ MINH HỌA
Cú Pháp: SUMIF(range, criteria,sum_range)
Trong Đó:
Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.
Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.
Sum_range: Vùng cần tính tổng.
VD: Sử dụng hàm SumIF tính tổng phụ cấp cho CTV trong bảng số liệu dưới đây:
Khi cần tính tổng cột nào đó mà có nhiều hơn 1 điều kiện thì ta sử dụng hàm SUMIFS, với cú pháp như sau:
SUMIFS(Vùng cần tính tổng, Vùng chứa điều kiện 1, điều kiện 1, vùng chứa điều kiện 2, điều kiện 2,…)
VD: Tính tổng phụ cấp của các CTV nữ trong danh sách sau:
Qua các ví dụ trên chắc hẳn bạn đã hiểu được cách dùng hàm SUMIF trên bảng tính Excel. Nhờ đó mà bạn có thể vận dụng vào công việc của mình hiệu quả nhất.